Thực đơn
Bò_bía Từ nguyênTrong tiếng Tiều, bò pía đọc là /poʔ˩piã˥˧/ (薄餅), bính âm báobǐng, Hán-Việt là bạc bỉnh, nghĩa là "bánh mỏng". Loại bánh này có phổ biến ở Malaysia và Singapore.
Ở Philippines và Indonesia, món này được gọi là "lumpia" /lun˩piã˥˧/ (潤餅), bính âm rùnbǐng, Hán-Việt là nhuận bánh có gốc từ tiếng Mân.
Thực đơn
Bò_bía Từ nguyênLiên quan
Bò pía Bò Brahman Bò banteng Bò Braford Úc Bò Ba Lan Bò Braunvieh Bò Brangus Úc Bò bít-tết Bolbia Bombia protuberansTài liệu tham khảo
WikiPedia: Bò_bía